Top 22 bệnh răng miệng hay gặp - Nguyên nhân và các phương pháp phòng ngừa bệnh lý răng miệng
22 bệnh lý răng miệng: nguyên nhân và cách khắc phục

Sức khỏe răng miệng và sức khỏe cơ thể có mối liên hệ mật thiết với nhau. Do đó, quá trình chăm sóc răng miệng cực kỳ cần thiết, vì vậy bạn cần tuân thủ đúng cách để giúp cho răng và nướu luôn được khỏe mạnh. Dưới đây là 22 bệnh lý răng miệng thường gặp liên quan đến vấn đề răng miệng, bạn nên tham khảo để hiểu rõ hơn về nguyên và cách khắc phục các vấn đề này.

 

Viêm lợi

Dấu hiệu của viêm lợi là các vùng nướu xung quanh chân răng có bị sưng, đỏ. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng này là các vụn thức ăn chèn vào những khoảng trống nhỏ giữa răng và lợi, gây ra tình trạng nhiễm trùng. Dẫn đến tình trạng vi khuẩn tích tụ quá nhiều trên răng tạo thành cao răng, hình thành nên các túi mủ dưới nướu.

Nếu xuất hiện các dấu hiệu trên thì tình trạng viêm lợi trên răng đã trở nên trầm trọng hơn, Vậy nên cần điều trị kịp thời nếu không có thể dẫn đến viêm nha chu và mất răng vĩnh viễn.

Dưới đây đây là một số nguyên nhân gây ra tình trạng viêm lợi như:

  • Nghiện rượu bia, thuốc lá
  • Ăn quá nhiều đồ ngọt, cay nóng
  • Vi khuẩn tích tụ tạo thành mảng bám trên răng
  • Người mắc bệnh tiểu đường
  • Phụ nữ đến ngày đèn đỏ.

 

Răng ê buốt, nhạy cảm

Răng ê buốt, nhạy cảm là vì men răng bị tổn thương, nguyên nhân dẫn đến tình trạng này là do sâu răng, mòn cổ chân răng, các bệnh liên quan đến nướu răng, gãy răng hoặc lộ chân răng. Nếu răng xuất hiện các triệu chứng trên, bạn nên tìm gặp bác sĩ nha khoa để thăm khám và điều trị kịp thời.

 

Tủy răng hoại tử

Nếu không điều trị kịp thời cho những chiếc răng sâu lớn bị viêm tủy sẽ khiến cho vi khuẩn, axit di chuyển vào buồng tủy, nơi hội tụ nhiều dây thần kinh và mạch máu. Điều này sẽ tăng tình trạng đau nhức và hoại tử (tủy bị chết).

Đối với trường hợp nặng hơn, bệnh nhân có thể bị áp xe, xuất hiện mủ,… đây là nguyên nhân khiến cho răng bị vỡ lớn mất khả năng ăn nhai, thẩm mỹ. Nếu tủy răng chết, bạn sẽ không còn cảm giác đau nữ, thay vào đó tại vị trí sâu răng bị lồi thịt.

Thêm vào đó, nếu hoại tử tủy răng không được chữa trị, tổn thương có thể lan từ chóp răng sang mô xương xung quanh, gây ra viêm quanh chóp răng. Nếu tình trạng này không được can thiệp kịp thời, sẽ hình thành nang trong xương hàm, phá hủy cấu trúc xương và làm tăng nguy cơ mất răng.

 

Mất răng

Mất răng là tình trạng thường gặp ở những người lớn tuổi, lúc này răng bị yếu và rụng đi. Mặc khác, đối với những người trẻ có thói quen vệ sinh răng miệng không đúng cách, thường xuyên nhau đá lạnh, bị tổn thương do tai nạn dẫn đến chấn thương hoặc trước đó có gặp các vấn đề về răng miệng như: sâu răng, viêm nha chu, viêm lợi,… nhưng không điều trị kịp thời có thể dẫn đến tình trạng mất răng như người lớn tuổi.

Việc mất răng có thể ảnh hưởng đến chức năng ăn nhai của cả hàm, đặc biệt là răng số 6 và 7. Bên cạnh đó còn mất thẩm mỹ, phát âm không chuẩn, không rõ chữ,… Do đó, để tránh mất răng bạn nên chăm sóc răng miệng đúng cách, cần khám định kỳ 6 tháng/lần để kiểm soát sức khỏe răng miệng được tốt hơn.

 

Răng mẻ

Răng bị mẻ là một trong số những tình trạng phổ biến và thường xảy ra do chấn thương nha khoa. Đôi khi, những hành động đơn giản như nhai bắp rang hoặc nhai mía cũng có thể khiến răng bị mẻ.

May mắn thay, bác sĩ nha khoa có thể khôi phục hình dạng răng thông qua các phương pháp như trám răng hoặc bọc mão, giúp khôi phục cả vẻ thẩm mỹ và chức năng của răng bị tổn thương.

 

Hôi miệng

Theo thống kê có khoảng 85% những người bị hôi miệng xuất phát từ các bệnh lý liên quan đến răng miệng như viêm nướu, sâu răng, viêm nha chu, khô miệng và có mảng bám trên bề mặt lưỡi.

Nguyên nhân dẫn đến tình trạng này là do thức ăn còn sót lại trong khoang miệng do không được vệ sinh sạch sẽ, điều này khiến cho vi khuẩn phát triển mạnh, gây ra các bệnh lý liên quan đến răng miệng.

Nếu chỉ sử dụng nước súc miệng thì bạn chỉ có thể giảm được mùi hôi chứ không chữa khỏi tận gốc. Vì vậy, bạn nên đến cơ sở y tế chuyên khoa răng hàm mặt để tìm ra nguyên nhân, từ đó điều trị dứt điểm vấn đề này.

 

Mòn răng

Thực phẩm chứa nhiều đường và axit có thể gây mòn răng khi tiêu thụ vào cơ thể. Ngoài ra,, các thói quen không tốt như nghiến răng hoặc chải răng quá mạnh cũng có thể dẫn đến mòn răng.

Để ngăn ngừa tình trạng này, bạn nên duy trì chế độ ăn uống khoa học, hạn chế lượng đường và axit, đánh răng ít nhất hai lần mỗi ngày và sử dụng nước súc miệng cùng chỉ nha khoa để làm sạch răng miệng.

Răng bị bào mòn
Răng bị bào mòn

 

Đau quai hàm

Đau quai hàm là triệu chứng chấn thương khớp thái dương hàm hoặc lệch hàm, gồm đau hàm và mặt, khó khăn khi nói, ăn, há miệng và tiếng lục cục khi há ngậm. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này là do chấn thương, stress, viêm khớp, thoái hóa, khớp cắn sai, nghiến răng.

Viêm khớp thái dương hàm là gì
Viêm khớp thái dương hàm là gì

 

Để điều trị tình trạng này, bạn có thể kết hợp liệu pháp tâm lý, thuốc giãn cơ, giảm đau, máng nhai, phẫu thuật, chỉnh răng hoặc điều trị các vấn đề liên quan đến khớp cắn và răng. Do đó, cần đến gặp bác sĩ nha khoa để đưa ra phương pháp điều trị thích hợp nhất.

 

Tật thừa răng

Là một trong những tình trạng nằm trong danh sách các bệnh lý thường gặp liên quan đến răng hàm mặt. Bình thường một người trưởng thành sẽ có 28 đến 32 răng. Trong một số trường hợp một số người có số lượng răng nhiều hơn so với người bình thường, đây được gọi là tật thừa răng.

Hầu hết những người bị thừa răng thường liên quan đến các bệnh lý như khe hở hàm ếch, hội chứng Gardner. Do đó, để điều trị tình trạng này bạn cần thực hiện nhỏ bổ hoặc chỉnh nha lại răng để tăng giá trị thẩm mỹ cho khuôn mặt, hỗ trợ chức năng nhai được tốt hơn.

 

Răng thưa

Răng thưa sẽ như thế nào
Răng thưa sẽ như thế nào

 

Thưa răng được xem là một dạng răng xấu, là tình trạng răng mọc thưa, tách xa nhau hoặc không đồng đều tạo nên những kẽ hở giữa các răng. Tình trạng răng thưa có thể xuất phát từ những nguyên nhân sau đây:

  • Do mầm răng bị mọc lệch
  • Răng mọc ngầm, mọc ngược
  • Kích thước răng thưa nhỏ hơn
  • Một số bệnh lý liên quan đến răng miệng như sâu răng, viêm nướu, viêm nha chu,…
  • Do thói quen chăm sóc răng miệng, vệ sinh răng miệng chưa đúng cách

 

Nghiến răng

Nghiến răng là kết quả của nhiều yếu tố như căng thẳng, tình trạng răng không thẳng hàng và vấn đề về giấc ngủ. Thói quen này có thể gây ra những triệu chứng như đau đầu, đau hàm, sự mòn của răng và nguy cơ mất răng.

Nếu bạn thường xuyên nghiến răng vào ban đêm, hãy đến thăm nha sĩ để được tư vấn và điều trị phù hợp. Trong trường hợp nghiến răng vào ban ngày, việc sử dụng các phương pháp giãn cơ hoặc thực hiện các bài tập giảm căng thẳng có thể là một lựa chọn hữu ích.

Các biện pháp giảm căng thẳng như thiền định, yoga, hoặc tập thể dục cũng có thể giúp giảm bớt tình trạng nghiến răng ban ngày. Hơn nữa, hãy cố gắng giảm tiêu thụ caffeine và thuốc kích thích vào buổi tối, vì chúng có thể làm tăng nguy cơ nghiến răng trong khi bạn ngủ.

 

Loét miệng

Loét miệng có sao không
Loét miệng có sao không

 

Loét miệng là trình các vết loét nhỏ, nông, xuất hiện ở những mô mềm trong miệng mà không xuất hiện tình trạng lây nhiễm, nguyên nhân dẫn đến tình trạng này là do:

  • Người bệnh vô tình cắn vào miệng nên bị thương, khiến vết loét phát triển
  • Do ăn quá nhiều đồ cay nóng
  • Bị tổn thương trong quá trình vệ sinh răng miệng như đánh răng quá mạnh, dùng nước và kem đánh răng có chứa thành phần sodium lauryl sulfate
  • Răng thiếu các khoáng chất cần thiết để phát triển như: vitamin và khoáng chất như vitamin C, vitamin B12, vitamin B6, kẽm và acid folic
  • Do bị căng thẳng, mệt mỏi, bị rối loạn nội tiết tố trong thời gian dài.

 

Viêm nha chu

Giai đoạn tiếp theo của viêm lợi chính là viêm nha chu, khiến cho vùng nướu trở nên nghiêm trọng hơn, đồng thời làm tổn thương các phần mô mềm, khiến các xưng xung quanh răng bị phá hủy. Hậu quả khi mắc viêm nha chu có thể khiến cho răng lung lay, lâu dần sẽ dẫn đến tình trạng mất răng.

Ngoài ra, nếu bị viêm nha chu bạn có thể gặp phải một số dấu hiệu sau:

  • Nướu bị bầm tím thay vì hồng nhạt, cảm giác đau nhức khó chịu khi dùng răng chạm hoặc cắn vào cứng ăn cứng, dai,…
  • Khoảng cách giữa các răng ngày càng rộng, có mủ, có mùi hôi khó chịu giữa nướu và răng
  • Thường xuyên bị chẳng máu khi đánh răng, xỉa răng, ngay cả khi dùng chỉ nha khoa.
  • Hơi thở có mùi khó chịu

 

Răng quá khít

Răng quá khít không phải là bệnh lý liên quan đến răng nhưng vẫn có trường hợp gặp phải. Nếu xuất hiện tình trạng răng quá khít thì khoảng cách trên răng sẽ bị hẹp và rất khó để tiếp cận, đây cũng là lý do khiến cho bàn chải đánh răng không thể làm sạch các mảng bám, tạo nên huy

 

Ung thư miệng

Theo báo cáo của Hiệp hội Ung thư miệng, số lượng bệnh nhân mắc ung thư miệng ngày càng cao. Vì không có triệu chứng và dấu hiệu nhận biết nên rất khó xác định ở giai đoạn đầu. Hiện tại có 2 loại ung thư miệng bao gồm:

  • Ung thư niêm mạc miệng, ảnh hưởng đến phần bên trong của má.
  • Ung thư môi, ung thư tuyến nước bọt, ung thư lưỡi, ung thư vòm miệng, và ung thư lợi.

Mặc dù nguyên nhân chính xác của ung thư miệng vẫn chưa được xác định, nhưng có một số yếu tố gián tiếp có thể tăng nguy cơ, bao gồm:

  • Hút thuốc lá, vì các chất độc hại trong thuốc lá có thể gây tổn thương cho răng miệng và tăng nguy cơ mắc các bệnh khác cho cả người hút và người hút thuốc lá passif.
  • Tiếp xúc với ánh nắng mặt trời khi có nhiều tia UV, có thể tăng nguy cơ ung thư môi.
  • Vệ sinh răng miệng kém cũng có thể kích thích niêm mạc.
  • Tuổi tác cũng có thể đóng vai trò trong phát triển ung thư miệng.
  • HPV loại 16 có thể được lây truyền qua đường tình dục và gây ra ung thư khoang miệng.

 

Sâu răng

Hầu hết mọi người, đặc biệt là trẻ em, đều gặp phải vấn đề sâu răng. Nguyên nhân chính của sâu răng thường bắt nguồn từ việc vệ sinh răng miệng không đúng cách. Ban đầu, các mảnh vụn thức ăn còn sót lại trên răng sẽ dần tạo thành mảng bám. Vi khuẩn sinh trưởng trên các mảng bám này sẽ tiết ra axit, gây mòn men răng và dẫn đến sâu răng.

Răng bị sâu
Răng bị sâu

 

Nếu không loại bỏ kịp thời mảng bám và vi khuẩn, tình trạng sâu răng sẽ tiếp tục phát triển. Để điều trị sâu răng, bác sĩ có thể sử dụng các phương pháp như điều trị tủy, trám răng, bọc răng sứ hoặc nhổ răng.

 

Viêm tủy răng

Nguyễn nhân dẫn đến tình trạng viêm tủy răng là do người bệnh bị sâu răng nhưng không được điều trị sớm. Dẫn đến lỗ sâu răng ngày càng lan rộng, sâu xuống tận buồng tủy gây viêm tủy và đau nhức.

Viêm tuỷ răng là gì
Viêm tuỷ răng là gì

 

Một số nguyên nhân khác dẫn đến tình trạng viêm tủy là do hóa chất, sang chấn, vỡ hay mẻ răng do chấn thương, áp suất môi trường làm đứt mạch máu nuôi tủy răng, răng bị mòn quá nhiều, viêm tủy do viêm quanh răng,…

Hiện tại, có 2 loại viêm tủy phổ biến bao gồm:

  • Viêm tủy có thể phục hồi: Nếu người bệnh phát hiện sớm và điều trị đúng lúc.
  • Viêm tủy không thể phục hồi (bị hoại tử tủy): Ở giai đoạn này tình trạng viêm phát triển nặng hơn, khiến cho các mô tủy chết và không thể phục hồi hiệu quả.

 

Nhiễm khuẩn, virus, nấm

Herpes là bệnh lý phổ biến và thường xuất hiện ở những người bị nhiễm virus Herpes simplex. Triệu chứng ban đầu của căn bệnh này thường là các vết loét, mụn nước bắt đầu xuất hiện trên môi, lưỡi và niêm mạc má.

Do đó, để hạn chế tối đa thình trạng lây lan bởi nhiễm khuẩn, virus và nhấm bạn cần kiểm tra, kiểm soát các nốt mụn ở giai đoạn ban đầu để ngăn ngừa lây lan rộng hơn. Trường hợp phát triển vết loét, bạn nên sử dụng theo đơn thuốc bác sĩ kê, đi kèm với đó là nước súc miệng. Thông thường tình trạng loét miệng sẽ được cải thiện sau 14 ngày, do đó bạn cần lưu ý để giúp tình trạng răng miệng của bản thân, tránh tình trạng nhiễm khuẩn, virus, nấm

 

Răng xỉn màu, đổi màu

Răng ố vàng
Răng ố vàng

 

Một trong những vấn đề liên quan đến răng miệng chính là tình trạng xỉn màu, đổi màu của răng. Dưới đây là 3 nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này, cụ thể:

  • Do thói quen hàng ngày: Các thói quen hàng ngày như hút thuốc lá, uống cà phê, nước ngọt và rượu vang có thể dễ dàng khiến răng bị ố vàng. Đặc biệt, những người hút thuốc lá thường gặp tình trạng nhựa nicotin bám vào răng, tạo ra màu vàng xỉn hoặc răng đen. Ngoài ra, việc không chăm sóc răng miệng đầy đủ và không vệ sinh thường xuyên sẽ dẫn đến tích tụ vôi răng, gây ra ố vàng.
  • Do các bệnh lý về răng: Các bệnh về răng như sâu răng, viêm lợi, viêm chân răng và chết tủy đều có thể làm thay đổi màu sắc của răng. Vi khuẩn gây bệnh cùng với thức ăn còn sót lại trong miệng sẽ ảnh hưởng đến men răng, khiến răng trở nên xỉn màu. Cao răng nếu không được loại bỏ kịp thời cũng có thể dẫn đến các bệnh nguy hiểm như viêm nha chu.
  • Do tuổi tác: Yếu tố tuổi tác cũng ảnh hưởng đến màu sắc của răng. Khi tuổi tác tăng lên, lớp men răng bên ngoài dần bị mòn, làm lộ ra màu vàng tự nhiên của ngà răng, khiến răng bị đổi màu.

 

Biến chứng răng khôn mọc lệch

Được biết đến với cái tên “răng khôn”, nhưng thực tế chúng có thể gây ra nhiều vấn đề khó chịu như viêm lợi, viêm tủy răng, và tiêu xương. Thêm vào đó, khi chúng mọc không đúng hướng và quá sâu trong hàm, có thể xuất hiện tình trạng răng khôn mọc lệch ra má hàm dưới, gây khó chịu.

Cần phải nhổ răng khôn mọc lệch vì một số lý do sau đây:

  • Răng khôn gây khó khăn trong việc vệ sinh răng miệng, tạo điều kiện cho vi khuẩn phát triển và gây ra các bệnh như viêm lợi, viêm tủy răng.
  • Việc loại bỏ răng khôn có thể ngăn ngừa các biến chứng nguy hiểm như u nang xương hàm, viêm tủy răng kế cận, và viêm lợi.
  • Đa số các trường hợp răng khôn gây ra các biến chứng thì thường được khuyến nghị nhổ. Tuy nhiên, quyết định cuối cùng về việc nhổ hay không nhổ răng khôn sẽ phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của tình trạng và đánh giá của bác sĩ dựa trên các kết quả từ việc thăm khám và chụp X-quang để đánh giá mức độ lệch lạc của răng.

 

Răng nứt vỡ

Trong một số trường hợp răng có thể bị vỡ nhưng không biết lý do vì sao. Do đó tùy thuộc vào mức độ nứt, các bác sĩ nha khoa sẽ tiến hành thăm khám và đưa ra phương pháp điều trị phù hợp nhất.

Một số răng nứt vỡ sẽ được bác sĩ bọc mão, đây được cho là biện pháp phổ biến nhất được dùng để ngăn ngừa sự lan rộng của các vết nứt trên răng bị sâu hơn. Nếu vết nứt quá sâu thì nhỏ bỏ chính là giải pháp phù hợp nhất. Bạn cần lưu trí những răng được trám thường dễ bị vỡ hơn răng bình thường.

 

Răng xô lệch

Biện pháp hàng đầu để khắc phục tình trạng răng xô lệch là sử dụng chỉnh nha hoặc niềng răng. Phương pháp này phù hợp không chỉ với trẻ em mà cả người lớn. Nếu bạn gặp phải các vấn đề về răng miệng, có thể dẫn đến tình trạng răng bị lệch. Việc điều chỉnh lại răng giúp cải thiện thẩm mỹ nụ cười và nâng cao sức khỏe răng miệng.

 

Các triệu chứng phổ biến của bệnh răng miệng

Triệu chứng chung của các bệnh răng miệng
Triệu chứng chung của các bệnh răng miệng

 

Triệu chứng của bệnh răng miệng rất đa dạng, nhưng các vấn đề phổ biến thường gặp bao gồm:

  • Đau răng.
  • Cảm giác đau buốt khi ăn thức ăn quá nóng hoặc quá lạnh.
  • Răng bị xỉn màu và ố vàng do tác động từ thuốc lá, cà phê, và các yếu tố khác.
  • Đau, sưng, viêm nướu.
  • Răng nứt hoặc sứt mẻ.

 

Nguyên nhân gây bệnh răng miệng

Dưới đây là một số nguyên nhân gây ra các vấn đề liên quan đến răng miệng như đánh răng sai cách, không dùng chỉ nha khoa hay bàn chải kẽ, không dùng nước súc miệng, cụ thể:

Nguyên nhân gây ra các bệnh về răng miệng
Nguyên nhân gây ra các bệnh về răng miệng

 

Chải răng không đúng cách

Đánh răng sai cách là một trong những nguyên nhân trực tiếp gây ra các bệnh lý liên quan đến răng miệng. Mọi người thường có thói quen chải răng với lực mạnh, dùng bàn chải đánh răng quá cứng làm cho men răng bị mài mòn, dẫn đến tình trạng ê buốt.

Một số người chỉ đánh răng cho xong chuyện, khiến cho vi khuẩn không được làm sạch hoàn toàn. Khi tích tụ lâu ngày khiến cho tình trạng viêm nướu, tụt nướu, sâu răng bị ảnh hưởng nghiêm trọng,…

 

Không sử dụng chỉ nha khoa hoặc bàn chải kẽ

Chỉ nha khoa hoặc bàn chải kẽ răng rất hiệu quả trong việc loại bỏ mảng bám và thức ăn thừa mắc kẹt trong kẽ răng, những khu vực mà bàn chải đánh răng không thể tiếp cận. Nếu không sử dụng chỉ nha khoa hoặc bàn chải kẽ, mảng bám và thức ăn thừa sẽ tích tụ, dẫn đến các bệnh về răng và nướu.

Một số người thay vì dùng chỉ nha khoa hoặc bàn chải kẽ lại sử dụng tăm xỉa răng hoặc các vật nhọn để loại bỏ thức ăn mắc kẹt. Tuy nhiên, thói quen này có thể gây tổn thương nướu, dẫn đến chảy máu và tăng nguy cơ mắc các bệnh về nướu.

 

Không sử dụng nước súc miệng

Việc chỉ đánh răng thông thường không đủ để làm sạch toàn bộ khoang miệng, đặc biệt là ở các kẽ răng. Nếu vi khuẩn vẫn còn tồn tại trong khoang miệng, nó có thể gây ra những bệnh lý nguy hiểm về răng miệng.

 

Phương pháp phòng ngừa bệnh răng miệng hiệu quả

Các bệnh lý răng miệng thường xảy ra ở mọi lứa tuổi, gây nên tình trạng đau nhức và khó chịu cho người bệnh. Về lâu dài, những vấn đề này có thể ảnh hưởng tiêu cực đến quá trình ăn uống và sinh hoạt hàng ngày. Để phòng tránh các bệnh về răng miệng, bạn cần chú ý những điều sau:

  • Vệ sinh răng miệng đúng cách: Đánh răng ít nhất hai lần mỗi ngày, sử dụng nước súc miệng và chỉ nha khoa để loại bỏ mảng bám.
  • Xây dựng chế độ ăn uống hợp lý: Hạn chế tiêu thụ thực phẩm chứa nhiều đường và tinh bột. Tăng cường ăn các loại thực phẩm giàu chất xơ như rau củ.
  • Khám răng định kỳ: Hình thành thói quen kiểm tra răng miệng mỗi 6 tháng để sớm phát hiện và điều trị các bệnh lý.
  • Lấy cao răng định kỳ: Cao răng là nguyên nhân gây ra nhiều bệnh lý răng miệng. Vì vậy, việc lấy cao răng định kỳ 6 tháng/lần giúp ngăn ngừa các bệnh về răng và nướu.

 

Câu hỏi thường gặp về bệnh răng miệng

Sau đây là một số câu hỏi phổ biến liên quan đến bệnh răng miệng, bạn cần nắm để có được cách phòng ngừa hiệu quả nhé.

Cách phòng ngừa bệnh răng miệng hiệu quả
Cách phòng ngừa bệnh răng miệng hiệu quả

 

Những triệu chứng cần chú ý khi gặp vấn đề về răng miệng

Khi gặp các triệu chứng như đau răng, sưng nướu, chảy máu chân răng, hở hàm, mỏi cơ hàm, khó khăn khi nhai và cắn không đều cần nghĩ ngay đến việc bản thân đang gặp phải các vấn đề về răng miệng. Lúc này, bạn cần đến cơ sở nha khoa uy tín để thăm khám và điều trị kịp thời.

 

Loại thực phẩm nào nên hạn chế để tránh các bệnh răng miệng phổ biến?

Nên tránh ăn những thực phẩm có đường, nhiều tinh bột, đồ uống có ga, cồn. Đồng thời tránh nhai các loại thức ăn có độ cứng, nên cắt nhỏ thành miếng để tránh gây áp lực cho răng và mặt khi gặp phải các vấn đề liên quan đến răng miệng.

Như vậy, bài viết trên của Implant Center đã chia sẻ đến bạn đọc những thông tin hữu ích liên quan đến các bệnh lý của răng miệng, từ đó biết được nguyên nhân và cách khắc phục hiệu quả, giúp bản thân loại bỏ nhanh các vấn đề liên quan đến răng miệng.

Nếu có nhu cầu cấy ghép implant hãy liên hệ ngay với Implant Center để được nhân viên tư vấn đặt lịch hẹn sớm nhất.

[widget id="custom_html-2"]